Bạn đang tìm hiểu về quy trình nhập khẩu nhôm phế liệu vào Việt Nam nhưng còn nhiều câu hỏi chưa có lời giải? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc:
- Nhôm phế liệu nhập khẩu là gì và gồm những loại nào được phép?
- Mã HS Code của nhôm phế liệu là bao nhiêu và cách áp dụng đúng?
- Quy trình nhập khẩu nhôm phế liệu cần thực hiện những bước nào?
- Các loại thuế và phí liên quan đến nhập khẩu nhôm phế liệu?
- Giải pháp xử lý phế liệu nhôm hiệu quả cho doanh nghiệp sản xuất?
Phế Liệu Sao Việt – với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thu mua và xử lý phế liệu kim loại màu, là đối tác tư vấn chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và quy trình quản lý phế liệu nhôm.

Tổng quan về nhập khẩu nhôm phế liệu
Nhôm phế liệu là nguồn nguyên liệu tái chế quan trọng cho ngành công nghiệp kim loại màu, giúp tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí sản xuất so với khai thác quặng mới.
Nhôm phế liệu nhập khẩu là gì? Gồm những loại nào?
Nhôm phế liệu nhập khẩu là phế liệu kim loại màu có hàm lượng nhôm từ 90% trở lên, được thu gom từ sản xuất hoặc tiêu dùng. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2018/BTNMT quy định cụ thể về thành phần, tạp chất cho phép và điều kiện nhập khẩu.

Các loại thu mua phế liệu nhôm được phép nhập khẩu
Theo QCVN 32:2018/BTNMT, các loại nhôm phế liệu được phép nhập khẩu vào Việt Nam bao gồm:
Vỏ lon nhôm (UBC – Used Beverage Cans)
- Vỏ lon đồ uống đã qua sử dụng, đã được rửa sạch
- Độ ẩm không vượt quá 2%
- Không chứa chất hữu cơ dễ cháy
Phoi nhôm công nghiệp
- Phoi tiện, phoi phay từ gia công cơ khí
- Không lẫn dầu mỡ quá mức cho phép
- Kích thước phù hợp để tái chế
Dây cáp nhôm phế thải
- Dây điện, cáp điện lõi nhôm đã qua sử dụng
- Đã tách vỏ bọc nhựa hoặc cao su
- Không chứa chất gây ô nhiễm
Nhôm định hình thải loại
- Thanh nhôm, profile nhôm từ xây dựng, sản xuất
- Cửa sổ, khung nhôm đã tháo dỡ
- Đã làm sạch, tách các vật liệu khác
Nhôm tấm, nhôm phế liệu công nghiệp khác
- Tấm nhôm dập, cắt thừa từ sản xuất
- Linh kiện nhôm loại bỏ từ thiết bị điện tử
- Phế phẩm đúc nhôm
Mã HS Code của nhôm phế liệu nhập khẩu là bao nhiêu?
Nhôm phế liệu nhập khẩu sử dụng mã HS: 7602.00.00 – Phế liệu và phế thải nhôm (Aluminium waste and scrap).
Mã này áp dụng cho tất cả các loại phế liệu nhôm đáp ứng tiêu chuẩn cho phép nhập khẩu.

Lưu ý khi áp mã HS
Kiểm tra tình trạng thực tế:
- Hàm lượng nhôm phải từ 90% trở lên
- Tạp chất trong ngưỡng cho phép
- Lô hàng đã qua phân loại, làm sạch
Trường hợp đặc biệt:
- Nếu lẫn phế liệu kim loại khác: có thể phải khai báo mã khác
- Phế liệu điện tử có chứa nhôm: mã 8549 (phế liệu điện, điện tử)
- Sản phẩm còn nguyên dạng thiết bị: không phải phế liệu, dùng mã của sản phẩm
Thủ tục hải quan:
- Cung cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu
- Cam kết đúng QCVN 32:2018/BTNMT
- Chứng từ nguồn gốc, thành phần
- Kết quả phân tích mẫu nếu cơ quan chức năng yêu cầu
Quy Trình & Thủ Tục Nhập Khẩu Nhôm Phế Liệu Chi Tiết Từ A-Z
Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện, doanh nghiệp cần thực hiện quy trình theo các bước sau:
Bước 1: Xin Giấy phép môi trường
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý chất thải – Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Có thể nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu (theo mẫu)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao Giấy phép đầu tư dự án (nếu có)
- Giấy xác nhận đủ điều kiện môi trường của cơ sở sản xuất
- Hợp đồng thương mại hoặc thư mời chào hàng
- Bản mô tả quy trình công nghệ sử dụng phế liệu
- Phương án quản lý môi trường, xử lý chất thải
- Giấy xác nhận từ Sở TN&MT về địa điểm nhà máy
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt (EIA)
Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn giấy phép: 5 năm (có thể gia hạn).

Bước 2: Ký quỹ bảo vệ môi trường
Nơi thực hiện
- Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ tại một trong hai nơi:
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (trực thuộc Bộ TN&MT)
- Ngân hàng thương mại được phép (Vietcombank, BIDV, Agribank…)
Mức ký quỹ
Số tiền ký quỹ được tính theo công thức:
- Số tiền ký quỹ = Khối lượng nhập khẩu (tấn) × Đơn giá ký quỹ
- Đơn giá ký quỹ phế liệu nhôm: 1.000.000 đồng/tấn (theo Thông tư 35/2015/TT-BTNMT).
Ví dụ: Nhập khẩu 100 tấn nhôm phế liệu = 100 × 1.000.000 = 100.000.000 đồng.
Thời hạn ký quỹ
- Ký quỹ trước khi làm thủ tục hải quan
- Hoàn trả sau 06 tháng kể từ khi nhập khẩu, nếu không có vi phạm môi trường
- Trích quỹ để xử lý nếu phát hiện vi phạm
Bước 3: Chuẩn bị bộ chứng từ và làm thủ tục hải quan
Bộ chứng từ bắt buộc:
- Tờ khai hải quan (mẫu HQ/2015/NK)
- Hợp đồng thương mại với nhà cung cấp
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Vận đơn (Bill of Lading – B/L hoặc Air Waybill)
- Giấy phép nhập khẩu phế liệu
- Chứng từ ký quỹ bảo vệ môi trường
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu hưởng ưu đãi thuế
- Danh mục упаковки (Packing List)
- Chứng từ phân tích mẫu (nếu có yêu cầu)
Chứng từ bổ sung:
- Ảnh chụp hàng hóa thực tế
- Giấy xác nhận từ nước xuất khẩu về thành phần phế liệu
- Bản cam kết không lẫn chất thải nguy hại
Thông báo đến Sở TN&MT
Trước khi hàng về cảng 05 ngày làm việc, doanh nghiệp phải thông báo:
- Tên, khối lượng lô hàng
- Thời gian dự kiến thông quan
- Địa điểm nhà máy tiếp nhận
- Phương tiện vận chuyển
- Nộp qua hệ thống trực tuyến của Sở TN&MT địa phương.

Bước 4: Kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa
Quy định kiểm tra bắt buộc: 100% lô hàng phế liệu nhập khẩu phải kiểm tra thực tế tại cửa khẩu. Không có ngoại lệ.
- Đạt: Thông quan, cho hàng về nhà máy
- Không đạt: Yêu cầu tái xuất hoặc xử lý tại chỗ
- Nghi ngờ: Lấy mẫu phân tích tại phòng thí nghiệm
Thời gian xử lý
- Kiểm tra hồ sơ: 01 ngày làm việc
- Kiểm tra thực tế: 01-02 ngày làm việc
- Phân tích mẫu (nếu cần): 05-07 ngày làm việc
Chi phí phát sinh
- Phí kiểm tra thực tế: theo quy định của hải quan
- Phí lấy mẫu phân tích: 3-5 triệu đồng/mẫu
- Chi phí lưu bãi chờ kiểm tra: tùy cảng
Lưu ý quan trọng
- Chuẩn bị hàng đúng quy cách để rút ngắn thời gian kiểm tra
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng
- Lô hàng không đạt phải tái xuất trong 90 ngày
- Vi phạm sẽ bị phạt và trích ký quỹ

Các loại thuế cần nộp khi nhập khẩu nhôm phế liệu
Bên cạnh các thủ tục hành chính, doanh nghiệp cần nắm rõ nghĩa vụ tài chính khi nhập khẩu nhôm phế liệu để tính toán chi phí chính xác. Đây là yếu tố quan trọng giúp các đơn vị tái chế, các lò nấu nhôm phế liệu chủ động trong kế hoạch sản xuất và cân đối ngân sách.
Thuế nhập khẩu
Mức thuế suất hiện hành: Nhôm phế liệu (mã HS 7602.00.00) áp dụng thuế suất nhập khẩu theo Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi:
- Thuế suất phổ thông: 0%
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: 0%

Các trường hợp đặc biệt
Miễn thuế hoàn toàn khi:
- Nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN
- Nhập khẩu theo các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia
- Có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ
Lưu ý: Mặc dù thuế suất là 0%, doanh nghiệp vẫn phải khai báo đầy đủ trên tờ khai hải quan và chịu sự kiểm tra của cơ quan hải quan.
Cơ sở tính thuế: Giá tính thuế = Giá CIF + Các chi phí phát sinh đến cửa khẩu nhập
Trong đó:
- CIF = Cost (giá hàng) + Insurance (bảo hiểm) + Freight (cước vận chuyển)
- Chi phí phát sinh: phí bốc dỡ, lưu bãi tại cảng…
Khấu trừ VAT đầu vào
Doanh nghiệp được khấu trừ toàn bộ VAT đã nộp khi:
- Sử dụng phế liệu để sản xuất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
- Có đầy đủ chứng từ hợp lệ (tờ khai hải quan, chứng từ nộp thuế)
- Hạch toán đúng quy định

Đây là lợi thế lớn cho các cơ sở tái chế và doanh nghiệp xuất khẩu nhôm phế liệu, giúp giảm thiểu chi phí và tăng khả năng cạnh tranh.
Thuế/Phí bảo vệ môi trường
Quy định hiện hành: Nhôm phế liệu nhập khẩu không phải nộp thuế bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định 57/2020/NĐ-CP.
Thuế bảo vệ môi trường chỉ áp dụng cho:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn
- Than đá
- Túi nilon khó phân hủy
- Hóa chất hạn chế sử dụng
- Một số hàng hóa khác
Phí liên quan đến môi trường
Doanh nghiệp phải chịu các khoản phí sau:
- Phí ký quỹ bảo vệ môi trường
- Mức: 1.000.000 VND/tấn
- Hoàn trả sau 06 tháng nếu không vi phạm
- Không phải là loại thuế, là khoản bảo đảm
- Phí thẩm định môi trường
- Phí xin giấy phép: 1.000.000 – 3.000.000 VND/hồ sơ
- Phí gia hạn giấy phép: 500.000 – 1.500.000 VND
Phí kiểm tra, giám sát
- Phí kiểm tra thực tế tại cửa khẩu: theo quy định của Hải quan
- Phí lấy mẫu phân tích (nếu có): 3.000.000 – 5.000.000 VND/mẫu
Giải pháp xử lý phế liệu nhôm chuyên nghiệp – Phế Liệu Sao Việt
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, Phế Liệu Sao Việt chính là đối tác chiến lược mà các doanh nghiệp sản xuất đang tìm kiếm. Chúng tôi chuyên thu mua tận nơi các loại phế liệu nhôm phát sinh trong quá trình sản xuất tại các nhà máy, khu công nghiệp trên toàn quốc.

Giá thu mua cao nhất thị trường: Chúng tôi cập nhật giá thường xuyên theo diễn biến thị trường quốc tế. Doanh nghiệp được hưởng mức giá tốt nhất, tối ưu hóa lợi nhuận từ phế liệu thải ra.
Quy trình chuyên nghiệp, nhanh chóng
- Đội xe chuyên dụng sẵn sàng 24/7
- Nhân công bốc xếp tận nơi, có kinh nghiệm
- Không làm gián đoạn hoạt động sản xuất
- Thời gian thu gom linh hoạt theo yêu cầu
Thanh toán một lần, dứt điểm: Thanh toán nhanh gọn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngay khi hàng được chất lên xe. Không phát sinh thêm chi phí ẩn. Xuất hóa đơn VAT đầy đủ theo quy định.
Hỗ trợ dọn dẹp kho bãi: Sau khi thu mua xong, chúng tôi trả lại mặt bằng sạch sẽ, gọn gàng. Doanh nghiệp tiết kiệm công sức và chi phí dọn dẹp.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu thanh lý phế liệu nhôm, sắt, đồng, inox… từ nhà xưởng sản xuất? Hãy liên hệ ngay với Phế Liệu Sao Việt!

Mr. Khang CEO của Công ty TNHH Phế Liệu Sao Việt là một chuyên gia giàu kinh nghiệm với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và thu mua phế liệu giá cao trên toàn quốc. Mr Khang sở hữu kiến thức sâu rộng về thị trường phế liệu từ các loại vật liệu như sắt, thép, nhôm, nhựa, đến vải và các loại phế liệu khác. Sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng thu mua phế liệu với giá cao nhất.
